Glycerin | 56-81-5
Dữ liệu vật lý sản phẩm:
Tên sản phẩm | glyxerin |
Của cải | Chất lỏng nhớt không màu, không mùi, có vị ngọt |
Điểm nóng chảy (° C) | 290 (101,3KPa); 182(266KPa) |
Điểm sôi (° C) | 20 |
Mật độ tương đối (20°C) | 1.2613 |
Mật độ hơi tương đối (không khí=1) | 3.1 |
Nhiệt độ tới hạn (° C) | 576,85 |
Áp suất tới hạn (MPa) | 7,5 |
Chiết suất (n20/D) | 1.474 |
Độ nhớt (MPa20/D) | 6,38 |
Điểm cháy (° C) | 523(PT); 429(Kính) |
Điểm chớp cháy (°C) | 177 |
độ hòa tan | có thể hấp thụ hydro sunfua, axit hydrocyanic, sulfur dioxide. Có thể trộn với nước, ethanol, 1 phần sản phẩm có thể hòa tan trong 11 phần etyl axetat, khoảng 500 phần ete, không hòa tan trong benzen, cacbon disulfua, triclometan, cacbon tetraclorua, ete dầu mỏ, cloroform, dầu. Dễ bị mất nước, mất nước tạo thành bis-glycerol và polyglycerol, v.v.. Oxy hóa tạo ra glycerol aldehyd và axit glycerol. Đông đặc ở 0°C, tạo thành các tinh thể hình thoi lấp lánh. Quá trình polyme hóa xảy ra ở nhiệt độ khoảng 150°C. Không thể kết hợp với anhydrit axetic khan, thuốc tím, axit mạnh, chất ăn mòn, amin béo, isocyanate, chất oxy hóa. |
Mô tả sản phẩm:
Glycerin, được gọi là glycerol theo tiêu chuẩn quốc gia, là một chất không màu, không mùi, có vị ngọt,mùichất hữu cơ có dạng chất lỏng nhớt trong suốt. Thường được gọi là glycerol. Glycerol, có thể hấp thụ độ ẩm từ không khí, nhưng cũng hấp thụ hydro sunfua, hydro xyanua và sulfur dioxide.
Đặc tính và độ ổn định của sản phẩm:
1. Chất lỏng không màu, trong suốt, không mùi, nhớt, có vị ngọt và hút ẩm. Có thể trộn với nước và rượu, amin, phenol ở bất kỳ tỷ lệ nào, dung dịch nước là trung tính. Hòa tan trong 11 lần etyl axetat, khoảng 500 lần ete. Không hòa tan trong benzen, cloroform, carbon tetrachloride, carbon disulfide, ete dầu mỏ, dầu, rượu béo chuỗi dài. Dễ cháy, có thể gây cháy, nổ khi gặp các chất oxy hóa mạnh như crom dioxide và kali clorat. Nó cũng là dung môi tốt cho nhiều muối và khí vô cơ. Không ăn mòn kim loại, có thể bị oxy hóa thành acrolein khi sử dụng làm dung môi.
2. Tính chất hóa học: phản ứng este hóa với axit, chẳng hạn như phản ứng este hóa axit benzen dicarboxylic để tạo ra nhựa alkyd. Phản ứng transester hóa với este. Phản ứng với hydro clorua tạo thành rượu clo hóa. Khử nước glycerol có hai cách: khử nước liên phân tử để thu được diglycerol và polyglycerol; khử nước nội phân tử để thu được acrolein. Glycerol phản ứng với bazơ tạo thành cồn. Phản ứng với andehit và xeton tạo ra acetal và xeton. Oxy hóa bằng axit nitric loãng tạo ra glyceraldehyd và dihydroxyaceton; oxy hóa bằng axit tuần hoàn tạo ra axit formic và formaldehyd. Với các chất oxy hóa mạnh như anhydrit crom, kali clorat hoặc kali permanganat tiếp xúc, có thể gây cháy hoặc nổ. Glycerol cũng có thể đóng vai trò nitrat hóa và acetyl hóa.
3. Không độc hại. Thậm chí, tổng lượng uống tới 100g dung dịch loãng là vô hại, trong cơ thể sau quá trình thủy phân, oxy hóa sẽ trở thành nguồn cung cấp chất dinh dưỡng. Trong các thí nghiệm trên động vật, nó có tác dụng gây mê tương tự như rượu khi uống một lượng rất lớn.
4. Có trong thuốc lá nướng, thuốc lá gân trắng, thuốc lá gia vị và khói thuốc lá.
5. Xuất hiện tự nhiên trong thuốc lá, bia, rượu, ca cao.
Ứng dụng sản phẩm:
1. Công nghiệp nhựa: dùng trong sản xuất nhựa alkyd và nhựa epoxy.
2. Công nghiệp sơn phủ: được sử dụng trong ngành sơn phủ để sản xuất các loại nhựa alkyd, nhựa polyester, ete glycidyl và nhựa epoxy, v.v.
3. Công nghiệp dệt nhuộm: dùng làm chất bôi trơn, chất hút ẩm, chất xử lý co ngót chống nhăn vải, chất khuếch tán và chất thấm.
Phương pháp bảo quản sản phẩm:
1. Bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ, cần chú ý bảo quản kín. Chú ý chống ẩm, chống nước, tỏa nhiệt, nghiêm cấm trộn lẫn với các chất oxy hóa mạnh. Nó có thể được lưu trữ trong các thùng chứa mạ thiếc hoặc thép không gỉ.
2. Đóng gói trong thùng nhôm hoặc thùng sắt mạ kẽm hoặc bảo quản trong thùng có lót nhựa phenolic. Nó phải được bảo vệ khỏi độ ẩm, nhiệt và nước trong quá trình bảo quản và vận chuyển. Cấm kết hợp glycerol với các chất oxy hóa mạnh (ví dụ: axit nitric, thuốc tím, v.v.). Nó phải được lưu trữ và vận chuyển theo các quy định chung về hóa chất dễ cháy.
Lưu ý bảo quản sản phẩm:
1. Bảo quản trong kho thoáng mát.
2. Tránh xa lửa và nguồn nhiệt.
3. Giữ kín hộp đựng.
4. Cần bảo quản riêng biệt với các chất oxy hóa, chất khử, chất kiềm và hóa chất ăn được, không bảo quản trộn lẫn.
5. Được trang bị đủ chủng loại và số lượng phương tiện chữa cháy.
6. Khu vực lưu trữ phải được trang bị thiết bị xử lý khẩn cấp rò rỉ và vật liệu trú ẩn phù hợp.