Bột L-Theanine | 3081-61-6
Mô tả sản phẩm:
Theanine (L-Theanine) là một axit amin tự do duy nhất có trong lá trà, còn theanine là axit glutamic gamma-ethylamide, có vị ngọt. Hàm lượng theanine thay đổi tùy theo giống và vị trí của trà. Theanine chiếm 1-2 trọng lượng trong trà khô.
Theanine có cấu trúc hóa học tương tự glutamine và axit glutamic, là những hoạt chất trong não và là thành phần chính trong trà. L-Theanine là một loại hương liệu.
Theanine là axit amin có hàm lượng cao nhất trong trà, chiếm hơn 50% tổng lượng axit amin tự do và 1% -2% trọng lượng khô của trà. Theanine có dạng hình kim màu trắng, dễ tan trong nước. Nó có vị ngọt và sảng khoái và là một phần tạo nên hương vị của trà.
Hiệu quả của Bột L-Theanine CAS:3081-61-6: Dùng trong điều trị trầm cảm
Theanine đã được sử dụng trong điều trị trầm cảm, bệnh tâm thần phổ biến nhất trên thế giới.
Bảo vệ tế bào thần kinh
Theanine có thể ức chế sự chết tế bào thần kinh do thiếu máu não thoáng qua và có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh. Cái chết của các tế bào thần kinh có liên quan chặt chẽ đến chất dẫn truyền thần kinh kích thích glutamate.
Tăng cường hiệu quả của thuốc chống ung thư
Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do ung thư vẫn ở mức cao và các loại thuốc được phát triển để điều trị ung thư thường có tác dụng phụ mạnh. Trong điều trị ung thư, ngoài việc sử dụng thuốc chống ung thư, phải sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc có tác dụng ức chế tác dụng phụ.
Bản thân Theanine không có tác dụng chống khối u nhưng nó có thể cải thiện hoạt động của các loại thuốc chống khối u khác nhau.
Tác dụng an thần
Caffeine là một chất kích thích được biết đến rộng rãi nhưng mọi người vẫn cảm thấy thư giãn, bình tĩnh và có tâm trạng vui vẻ khi uống trà. Người ta đã xác nhận rằng đây chủ yếu là tác dụng của theanine.
Điều chỉnh sự thay đổi chất dẫn truyền thần kinh trong não
Theanine ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như dopamine trong não và các bệnh về não do các chất dẫn truyền thần kinh này kiểm soát cũng có thể được điều chỉnh hoặc ngăn ngừa.
Cải thiện khả năng học tập và trí nhớ
Trong các thí nghiệm trên động vật, người ta cũng nhận thấy khả năng học tập và trí nhớ của những con chuột dùng theanine tốt hơn so với nhóm đối chứng.
Cải thiện hội chứng kinh nguyệt
Hầu hết phụ nữ đều mắc hội chứng kinh nguyệt. Hội chứng kinh nguyệt là triệu chứng khó chịu về tinh thần và thể chất ở phụ nữ trong độ tuổi 25-45 trong vòng 3-10 ngày trước kỳ kinh nguyệt.
Tác dụng an thần của theanine gợi nhớ đến tác dụng cải thiện hội chứng kinh nguyệt của nó, điều này đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng trên phụ nữ.
Tác dụng hạ huyết áp
Theanine có thể làm giảm huyết áp bằng cách điều chỉnh nồng độ chất dẫn truyền thần kinh trong não.
Tác dụng chống mệt mỏi
L-theanine có tác dụng chống mệt mỏi. Cơ chế này có thể liên quan đến việc theanine có thể ức chế bài tiết serotonin và thúc đẩy bài tiết catecholamine (serotonin có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, trong khi catecholamine có tác dụng kích thích), nhưng cơ chế hoạt động của nó vẫn còn phải được khám phá thêm. .
Loại bỏ chứng nghiện thuốc lá và loại bỏ kim loại nặng trong khói thuốc
Nhóm nghiên cứu do Zhao Baolu, nhà nghiên cứu từ Phòng thí nghiệm trọng điểm về não và nhận thức của Nhà nước, Viện Vật lý sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc, dẫn đầu, đã phát hiện ra vào năm ngoái rằng theanine, một chất mới có tác dụng ức chế chứng nghiện thuốc lá và nicotine, đạt được hiệu quả loại bỏ. nghiện hút thuốc bằng cách điều chỉnh việc giải phóng các thụ thể nicotin và dopamine. Sau đó, gần đây người ta phát hiện ra rằng nó có tác dụng loại bỏ đáng kể các kim loại nặng bao gồm asen, cadmium và chì trong khói bụi.
Tác dụng giảm cân
Như chúng ta đã biết, uống trà có tác dụng giảm cân. Uống trà lâu ngày khiến người ta gầy đi và tiêu mỡ.
Ngoài ra, theanine còn được phát hiện có tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa.
Các chỉ số kỹ thuật của bột L-Theanine CAS:3081-61-6:
Mục phân tích | Đặc điểm kỹ thuật |
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng |
Xét nghiệm Theanine | ≥98% |
Góc quay cụ thể [α]D20 (C=1, H2O) | +7,0°đến 8,5° |
Clorua (Cl) | .00,02% |
sunfat hóa | Không quá 0,015% |
Truyền | Không ít hơn 90,0% |
điểm nóng chảy | 202~215°C |
độ hòa tan | Rõ ràng không màu |
Asen (As) | NMT 1ppm |
Cadimi (Cd) | NMT 1ppm |
Chì (Pb) | NMT 3ppm |
Thủy ngân (Hg) | NMT 0,1ppm |
Kim loại nặng (Pb) | 10ppm |
Dư lượng khi đánh lửa | .20,2% |
Mất mát khi sấy khô | .50,5% |
PH | 4,0 đến 7,0 (1%, H2O) |
Hydrocarbon PAH | 50 ppb |
Benzo(a)pyren | 10 ppb |
phóng xạ | ≤ 600 Bq/Kg |
Vi khuẩn hiếu khí (TAMC) | 1000cfu/g |
Nấm men/Khuôn mẫu (TAMC) | 100cfu/g |
Mật-tol.gram- b./Enterobact. | 100cfu/g |
Escherichia coli | Vắng mặt trong 1g |
vi khuẩn Salmonella | Vắng mặt trong 25g |
Tụ cầu vàng | Vắng mặt trong 1g |
Aflatoxin B1 | 5 ppb |
Aflatoxin ∑ B1, B2, G1, G2 | 10 ppb |
chiếu xạ | Không chiếu xạ |
sinh vật biến đổi gen | Không biến đổi gen |
chất gây dị ứng | Không gây dị ứng |
BSE/TSE | Miễn phí |
Melamine | Miễn phí |
Ethylene-oxit | Không có Ethylen-oixde |
ăn chay | Đúng |