biểu ngữ trang

N-axetyl Glucosamine | 7512-17-6

N-axetyl Glucosamine | 7512-17-6


  • Tên thường gọi:N-acetyl glucosamine
  • Số CAS:7512-17-6
  • EINECS:231-368-2
  • Vẻ bề ngoài:Tinh thể màu trắng, bột chảy tự do
  • Công thức phân tử:C5H9NO3S
  • Số lượng trong 20' FCL:20 tấn
  • Tối thiểu. Đặt hàng:25kg
  • Tên thương hiệu:Colorcom
  • Hạn sử dụng:2 năm
  • 2 năm:Trung Quốc
  • Bưu kiện:25 kg/túi hoặc theo yêu cầu của bạn.
  • Kho:Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tiêu chuẩn thực hiện:Tiêu chuẩn quốc tế.
  • Chi tiết sản phẩm

    Thẻ sản phẩm

    Mô tả sản phẩm:

    N-acetyl-D-glucosamine là một loại thuốc sinh hóa mới, là đơn vị cấu thành của nhiều loại polysaccharide khác nhau trong cơ thể, đặc biệt hàm lượng vỏ ngoài của động vật giáp xác là cao nhất. Nó là một loại thuốc lâm sàng để điều trị bệnh thấp khớp và viêm khớp dạng thấp.

    Nó cũng có thể được sử dụng làm chất chống oxy hóa thực phẩm và phụ gia thực phẩm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, chất làm ngọt cho bệnh nhân tiểu đường.

    Tác dụng của N-acetyl glucosamine:

    Nó chủ yếu được sử dụng để tăng cường lâm sàng chức năng của hệ thống miễn dịch của con người, ức chế sự phát triển quá mức của tế bào ung thư hoặc nguyên bào sợi, đồng thời ức chế và điều trị ung thư và khối u ác tính. Đau khớp cũng có thể được điều trị.

    điều hòa miễn dịch

    Glucosamine tham gia chuyển hóa đường trong cơ thể, tồn tại rộng rãi trong cơ thể và có mối quan hệ rất mật thiết với con người và động vật.

    Glucosamine tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách kết hợp với các chất khác như galactose, axit glucuronic và các chất khác để tạo thành các sản phẩm quan trọng có hoạt tính sinh học như axit hyaluronic và keratin sunfat.

    Điều trị viêm xương khớp

    Glucosamine là chất dinh dưỡng quan trọng cho sự hình thành tế bào sụn của con người, là chất cơ bản để tổng hợp aminoglycan và là thành phần mô tự nhiên của sụn khớp khỏe mạnh.

    Càng lớn tuổi, tình trạng thiếu glucosamine trong cơ thể con người ngày càng trầm trọng, sụn khớp tiếp tục thoái hóa và hao mòn. Nhiều nghiên cứu y học tại Hoa Kỳ, Châu Âu và Nhật Bản đã chỉ ra rằng glucosamine có thể giúp sửa chữa, duy trì sụn và kích thích sự phát triển của tế bào sụn.

    Chống oxy hóa, chống lão hóa

    Glucosamine có khả năng chelate Fe2+ một cách xuất sắc, đồng thời có thể bảo vệ các đại phân tử lipid khỏi bị hư hại do quá trình oxy hóa gốc hydroxyl và có khả năng chống oxy hóa.

    Sát trùng và kháng khuẩn

    Glucosamine có tác dụng kháng khuẩn rõ ràng đối với 21 loại vi khuẩn thường thấy trong thực phẩm và glucosamine hydrochloride có tác dụng kháng khuẩn rõ ràng nhất đối với vi khuẩn.

    Với sự gia tăng nồng độ glucosamine hydrochloride, tác dụng kháng khuẩn dần trở nên mạnh mẽ hơn.

    Các chỉ số kỹ thuật của N-acetyl glucosamine:

    Mục phân tích Đặc điểm kỹ thuật
    Vẻ bề ngoài Bột kết tinh màu trắng, tự do, chảy
    Mật độ lớn NLT0,40g/ml
    Mật độ khai thác Đáp ứng yêu cầu của USP38
    Kích thước hạt NLT 90% đến 100 Lưới
    Xét nghiệm (HPLC) 98,0~102,0% (trên cơ sở khô)
    Hấp thụ 0,25au (10,0% dung dịch nước.-280nm)
    Xoay vòng cụ thểαD20+39,0°~+43,0°  
    PH (20mg/ml.aq.sol.) 6,0 ~ 8,0
    Mất mát khi sấy khô NMT0,5%
    Dư lượng khi đánh lửa NMT0,1%
    Clorua (Cl) NMT0,1%
    Phạm vi nóng chảy 196°C~205°C
    Kim loại nặng NMT 10 trang/phút
    Sắt (fe) NMT 10 trang/phút
    Chỉ huy NMT 0,5 trang/phút
    Cadimi NMT 0,5 trang/phút
    Asen (As) NMT 1,0 trang/phút
    Thủy ngân NMT 0,1 trang/phút
    Tạp chất hữu cơ dễ bay hơi Đáp ứng các yêu cầu
    Tổng thể hiếu khí NMT 1.000 cfu/g
    Men & Nấm mốc NMT 100 cfu/g
    E. Coli Tiêu cực trong 1g
    vi khuẩn Salmonella Tiêu cực trong 1g
    Staphylococcus Aureus Âm tính trong 10g
    Enterobacteria và gram âm khác NMT 100 cfu/g

  • Trước:
  • Kế tiếp: