biểu ngữ trang

Các sản phẩm

  • Natri Alginate | 9005-38-3

    Natri Alginate | 9005-38-3

    Mô tả sản phẩm Carrageenan là loại thực phẩm bán tinh chế Kappa Karrageenan (E407a) được chiết xuất từ ​​rong biển Eucheuma cottonii. Nó tạo thành gel thuận nghịch nhiệt ở nồng độ đủ và rất nhạy cảm với ion kali giúp tăng cường đáng kể đặc tính tạo gel của nó. Carrageenan ổn định trong môi trường kiềm. Carrageenan là một họ carbohydrate tự nhiên được chiết xuất từ ​​rong biển đỏ. Carrageenan được chiết xuất bằng nước trong điều kiện trung tính hoặc kiềm ở nhiệt độ cao...
  • Gelatin | 9000-70-8

    Gelatin | 9000-70-8

    Mô tả sản phẩm Gelatin (hoặc gelatine) là chất rắn trong mờ, không màu, giòn (khi khô), không mùi, có nguồn gốc từ collagen chủ yếu có trong da lợn (da) và xương gia súc. Nó thường được sử dụng như một chất tạo gel trong thực phẩm, dược phẩm, nhiếp ảnh và sản xuất mỹ phẩm. Các chất có chứa gelatin hoặc hoạt động tương tự được gọi là chất keo. Gelatin là một dạng collagen thủy phân không thể đảo ngược và được phân loại là thực phẩm. Nó được tìm thấy ở một số...
  • Carrageenan | 9000-07-1

    Carrageenan | 9000-07-1

    Mô tả sản phẩm Carrageenan là loại thực phẩm bán tinh chế Kappa Karrageenan (E407a) được chiết xuất từ ​​rong biển Eucheuma cottonii. Nó tạo thành gel thuận nghịch nhiệt ở nồng độ đủ và rất nhạy cảm với ion kali giúp tăng cường đáng kể đặc tính tạo gel của nó. Carrageenan ổn định trong môi trường kiềm. Carrageenan là một họ carbohydrate tự nhiên được chiết xuất từ ​​rong biển đỏ. Carrageenan được chiết xuất bằng nước trong điều kiện trung tính hoặc kiềm ở nhiệt độ cao...
  • Polydextrose | 68424-04-4

    Polydextrose | 68424-04-4

    Mô tả sản phẩm Polydextrose là một loại polymer tổng hợp khó tiêu của glucose. Nó là một thành phần thực phẩm được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cũng như Bộ Y tế Canada phân loại là chất xơ hòa tan kể từ tháng 4 năm 2013. Nó thường được sử dụng để tăng hàm lượng chất xơ không phải trong thực phẩm, thay thế đường và để giảm lượng calo và hàm lượng chất béo. Nó là một thành phần thực phẩm đa năng được tổng hợp từ dextrose (glucose), cộng với khoảng 10% sorbitol và 1% axit citric. Nó...
  • Natri Saccharin | 6155-57-3

    Natri Saccharin | 6155-57-3

    Mô tả sản phẩm Natri Saccharin được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1879 bởi Constantin Fahlberg, một nhà hóa học nghiên cứu các dẫn xuất nhựa than đá tại Đại học Johns Hopkins Natri saccharin. Trong suốt quá trình nghiên cứu, ông tình cờ phát hiện ra Natri saccharin có hương vị ngọt ngào nồng nàn. Năm 1884, Fahlberg nộp đơn xin cấp bằng sáng chế ở một số quốc gia khi ông mô tả các phương pháp sản xuất chất hóa học này mà ông gọi là saccharin. Nó là tinh thể màu trắng hoặc năng lượng, không mùi hoặc có vị ngọt nhẹ, dễ hòa tan...
  • Natri Cyclamate | 139-05-9

    Natri Cyclamate | 139-05-9

    Mô tả sản phẩm Natri Cyclamate là một kim màu trắng hoặc tinh thể dễ bong hoặc bột tinh thể. Nó là chất làm ngọt tổng hợp không có dinh dưỡng, ngọt hơn sucrose từ 30 đến 50 lần. Nó không mùi, ổn định với nhiệt, ánh sáng và không khí. Nó có khả năng chịu được độ kiềm nhưng hơi chịu được độ axit. Nó tạo ra vị ngọt thuần khiết mà không có vị đắng. Nó được sử dụng rộng rãi trong các loại thực phẩm khác nhau và phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường và béo phì. Có vị ngọt nguyên chất, Natri Cyclamate là ...
  • Aspartam | 22839-47-0

    Aspartam | 22839-47-0

    Mô tả sản phẩm Aspartame là chất làm ngọt nhân tạo không chứa carbohydrate, là chất làm ngọt nhân tạo, aspartame có vị ngọt, hầu như không có calo và carbohydrate. Aspartame có độ ngọt gấp 200 lần sucrose, có thể được hấp thụ hoàn toàn mà không gây hại cho quá trình trao đổi chất của cơ thể. aspartame an toàn, hương vị tinh khiết. Hiện nay, aspartame đã được cấp phép sử dụng ở hơn 100 quốc gia, được sử dụng rộng rãi trong đồ uống, kẹo, thực phẩm, sản phẩm chăm sóc sức khỏe và mọi loại hình. Được FDA chấp thuận vào năm 1981 cho...
  • Xi-rô Fructose cao | 7776-48-9

    Xi-rô Fructose cao | 7776-48-9

    Mô tả sản phẩm Xi-rô Fructose cao được sử dụng rộng rãi trong đồ uống và thực phẩm dưới dạng thay thế sucrose. Xi-rô Fructose cao có nguồn gốc từ tinh bột ngô chất lượng cao thông qua quá trình thủy phân bằng cách điều chế enzyme, phản ứng bằng isomerase và tinh chế. Nó có vị ngọt giống sucrose nhưng vị ngon hơn sucrose. Fructose được sử dụng rộng rãi trong đồ uống, đồ uống có ga, đồ uống trái cây, bánh mì, bánh ngọt, trái cây đóng hộp, mứt, succade, thực phẩm từ sữa, v.v. Nó có đặc tính không màu, không mùi, tính lưu động tốt, dễ...
  • Glucose lỏng | 5996-10-1

    Glucose lỏng | 5996-10-1

    Mô tả sản phẩm Glucose lỏng được làm từ tinh bột ngô chất lượng cao dưới sự kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt. Chất rắn khô: 75% -85%. Glucose lỏng còn được gọi là xi-rô ngô là xi-rô, được làm bằng bột ngô làm nguyên liệu và có thành phần chủ yếu là glucose. Một loạt hai phản ứng enzyme được sử dụng để chuyển đổi bột ngô thành xi-rô ngô. Công dụng chính của nó trong thực phẩm chế biến thương mại là làm chất làm đặc, chất làm ngọt và đặc tính giữ ẩm (giữ ẩm) giúp giữ ẩm cho thực phẩm và giúp t.. .
  • Dextrose Monohydrat | 5996-10-1

    Dextrose Monohydrat | 5996-10-1

    Mô tả sản phẩm Dextrose Monohydrate là một loại tinh thể hình lục giác màu trắng sử dụng tinh bột làm nguyên liệu thô. Nó được sử dụng như một chất làm ngọt. Sau khi tinh bột ngô được chuyển thành xi-rô dextrose bằng kỹ thuật enzyme kép, nó vẫn cần các quá trình như loại bỏ cặn, đổi màu, loại bỏ muối thông qua trao đổi ion, sau đó tiếp tục qua quá trình cô đặc, kết tinh, khử nước, hấp thụ, bay hơi, v.v. lớp được sử dụng rộng rãi trong tất cả các loại thực phẩm...
  • Dextrose khan | 50-99-7

    Dextrose khan | 50-99-7

    Mô tả sản phẩm Dextrose khan với khả năng cải thiện tình trạng nâng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm để thay thế cho đường saccharose. Nó được sử dụng làm chất dinh dưỡng có thể tăng cường năng lượng trong cơ thể con người, có tác dụng giải độc và tiêu độc. Nó chủ yếu được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm. Ngoài ra, chúng tôi sử dụng nó như một chất ngọt ngào. Dextrose khan có dạng tinh thể không màu hoặc bột tinh thể màu trắng, có vị ngọt. Dextrose khan có thể được sử dụng...
  • Sorbitol | 50-70-4

    Sorbitol | 50-70-4

    Mô tả sản phẩm Sorbitol 70% 1. Chất khô: 70% 2. Chất làm ngọt không đường Giữ ẩm tốt hơn Kháng axit Sorbitol là một loại chất làm ngọt mới được làm từ glucose tinh khiết làm nguyên liệu thông qua quá trình tinh chế, cô đặc hydro hóa. Khi được cơ thể con người hấp thụ, nó sẽ lan ra từ từ và sau đó oxy hóa thành fructose và tham gia vào quá trình chuyển hóa fructose. Nó không ảnh hưởng đến lượng đường trong máu và đường uric. Do đó, nó có thể được sử dụng làm chất ngọt cho bệnh nhân tiểu đường. Với độ ẩm cao...