biểu ngữ trang

Chất làm ngọt

  • Maltodextrin | 9050-36-6

    Maltodextrin | 9050-36-6

    Mô tả sản phẩm Maltodextrin là một loại sản phẩm thủy phân giữa tinh bột và đường tinh bột. Nó có đặc tính lưu động và hòa tan tốt, độ nhớt vừa phải, nhũ hóa, ổn định và chống kết tinh lại, khả năng hấp thụ nước thấp, ít kết tụ, chất mang tốt hơn cho chất làm ngọt. chất thơm, chất nhồi. Vì vậy, maltodextrin được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm đông lạnh, sản phẩm từ sữa, dược phẩm, thực phẩm tiện lợi, giấy, dệt may, vật liệu xây dựng, hóa chất,… Bánh kẹo…
  • Stevia | 91722-21-3

    Stevia | 91722-21-3

    Mô tả sản phẩm Đường Stevia là chất làm ngọt tự nhiên mới được chiết xuất từ ​​lá cây cỏ ngọt thuộc họ thực vật Composite. Nó là bột màu trắng hoặc vàng nhạt, có đặc tính tự nhiên, hương vị thơm ngon và không mùi. Nó có đặc tính độc đáo là độ ngọt cao, lượng calo thấp và hương vị tươi mát. Vị ngọt của nó ngọt hơn sucrose 200-400 lần nhưng chỉ bằng 1/300 calo. Một số lượng lớn các thí nghiệm y tế cho thấy đường stevia vô hại, không gây ung thư và an toàn vì...
  • Xylitol | 87-99-0

    Xylitol | 87-99-0

    Mô tả sản phẩm Xylitol là chất làm ngọt polyol 5 carbon tự nhiên. Nó được tìm thấy trong trái cây và rau quả và thậm chí còn được cơ thể con người sản xuất. Nó có thể hấp thụ nhiệt khi hòa tan trong nước, có chức năng hút ẩm và có thể gây tiêu chảy thoáng qua khi dùng quá mức. Sản phẩm còn có thể điều trị táo bón. Xylitol là chất ngọt nhất trong tất cả các polyol. Nó có vị ngọt như sucrose, không có dư vị và an toàn cho bệnh nhân tiểu đường. Xylitol có lượng calo ít hơn 40%...
  • Sucralose | 56038-13-2

    Sucralose | 56038-13-2

    Mô tả sản phẩm Sucralose là dạng bột kết tinh màu trắng, không chứa calo, chất tạo ngọt cường độ cao được làm từ đường mía, có độ ngọt gấp 600 -650 lần so với đường mía. Sucralose đã được FAO/WHO chấp thuận sử dụng trong thực phẩm và đồ uống tại hơn 40 quốc gia bao gồm Canada, Úc và Trung Quốc. Ưu điểm: 1) Độ ngọt cao, ngọt gấp 600-650 lần đường mía 2) Không calo, không gây tăng cân 3) Có vị nguyên chất như đường và không có dư vị khó chịu 4) An toàn tuyệt đối ...
  • Allulose | 551-68-8

    Allulose | 551-68-8

    Mô tả sản phẩm So với erythritol, allulose có sự khác biệt về mùi vị và độ hòa tan. Trước hết, vị ngọt của psicose bằng khoảng 70% so với sucrose và hương vị của nó rất giống với fructose. So với các chất làm ngọt khác, psicose gần với sucrose hơn và sự khác biệt so với sucrose gần như không thể nhận thấy. Do đó, không cần phải kết hợp để che dấu dư vị xấu mà có thể sử dụng độc lập. Tuy nhiên, sự khác biệt về hương vị đòi hỏi một ...
  • Acesulfame Kali | 55589-62-3

    Acesulfame Kali | 55589-62-3

    Mô tả sản phẩm Acesulfame kali còn được gọi là acesulfame K (K là ký hiệu của kali) hoặc Ace K, là chất thay thế đường không chứa calo (chất làm ngọt nhân tạo) thường được bán trên thị trường dưới tên thương mại Sunett và Sweet One. Ở Liên minh Châu Âu, nó được biết đến với số E (mã phụ gia) E950. Acesulfame K ngọt hơn sucrose (đường thông thường) 200 lần, ngọt như aspartame, ngọt khoảng 2/3 so với saccharin và ngọt bằng 1/3 so với sucralose. Giống như saccharin, nó có ...
  • Isomalt | 64519-82-0

    Isomalt | 64519-82-0

    Mô tả sản phẩm Isomalt là chất kết tinh màu trắng, chứa khoảng 5% nước (tự do & tinh thể). Nó có thể được sản xuất với nhiều kích cỡ hạt khác nhau – từ dạng hạt đến dạng bột – để phù hợp với bất kỳ ứng dụng nào Isomalt, như một chất thay thế đường tự nhiên và an toàn, đã được sử dụng rộng rãi trong 1.800 sản phẩm trên toàn thế giới. Nhờ những lợi ích mà nó mang lại – hương vị tự nhiên, lượng calo thấp, độ hút ẩm thấp và thân thiện với răng. Isomalt phù hợp với mọi loại người, đặc biệt là những người...