biểu ngữ trang

Axit amin

  • L-Lysine L-Aspartate | 27348-32-9

    L-Lysine L-Aspartate | 27348-32-9

    Đặc điểm kỹ thuật sản phẩm: Mục Đặc điểm kỹ thuật Clorua (CI) 0,039% Amoni (NH4) 0,02% Sulfate (SO4) 0,03% Mất khi sấy khô 0,5% PH 5-7 Mô tả Sản phẩm: L-Lysine L-Aspartate là bột màu trắng, không mùi hoặc hơi mùi, có mùi đặc biệt, axit L-lysine-L-aspartic tan trong nước nhưng khó tan trong ethanol, ether. Ứng dụng: Là chất tăng cường axit amin Đóng gói: 25 kg/bao hoặc theo yêu cầu của bạn. Bảo quản: Sản phẩm nên được bảo quản ở nơi râm mát...
  • L-Citrulline DL-Malate | 54940-975

    L-Citrulline DL-Malate | 54940-975

    Mô tả sản phẩm Citrulline Malate là một hợp chất bao gồm L-Citrulline, một loại axit amin không thiết yếu được tìm thấy chủ yếu trong dưa và malate, một dẫn xuất của táo. Malate, một chất trung gian của chu trình axit tricarboxycylic (TCA) - chu trình TCA là nhà sản xuất chính năng lượng hiếu khí trong ty thể. Citrulline ở dạng citrulline malate được bán dưới dạng thực phẩm bổ sung cho chế độ ăn uống dành cho vận động viên nâng cao hiệu suất, được chứng minh là làm giảm mỏi cơ trong một thử nghiệm lâm sàng sơ bộ. ...
  • L-Arginine | 74-79-3

    L-Arginine | 74-79-3

    Mô tả sản phẩm Tinh thể màu trắng hoặc bột tinh thể; Hòa tan tự do trong nước. Được sử dụng trong phụ gia thực phẩm và tăng cường dinh dưỡng. Được sử dụng trong điều trị hôn mê gan, chuẩn bị truyền axit amin; hoặc dùng để tiêm bệnh gan. Đặc điểm kỹ thuật Mục Thông số kỹ thuật (USP) Thông số kỹ thuật (AJI) Sự miêu tả Tinh thể trắng hoặc bột tinh thể Tinh thể trắng hoặc bột tinh thể Nhận dạng Phổ hấp thụ hồng ngoại Phổ hấp thụ hồng ngoại ...
  • L-Tyrosine | 60-18-4

    L-Tyrosine | 60-18-4

    Mô tả sản phẩm Tyrosine (viết tắt là Tyr hoặc Y) hoặc 4-hydroxyphenylalanine, là một trong 22 axit amin được tế bào sử dụng để tổng hợp protein. Codonsare của nó là UAC và UAU. Nó là một axit amin không thiết yếu với một nhóm bên cực. Từ “tyrosine” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp tyros, có nghĩa là pho mát, vì nó được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1846 bởi nhà hóa học người Đức Justus von Liebig trong proteincasein từ pho mát. Nó được gọi là tyrosyl khi được gọi là chuỗi bên nhóm chức năng...
  • Axit L-Aspartic | 56-84-8

    Axit L-Aspartic | 56-84-8

    Mô tả sản phẩm Axit aspartic (viết tắt là D-AA, Asp hoặc D) là một axit α-amino có công thức hóa học HOOCCH(NH2)CH2COOH. Anion carboxylate và muối của axit aspartic được gọi là aspartate. Đồng phân L của aspartate là một trong 22 axit amin tạo protein, tức là khối xây dựng của protein. Codon của nó là GAU và GAC. Axit aspartic, cùng với axit glutamic, được phân loại là axit amin có tính axit với pKa là 3,9, tuy nhiên, trong một peptide, pKa phụ thuộc nhiều vào...
  • 7048-04-6 | L-Cysteine ​​Hydrochloride Monohydrat

    7048-04-6 | L-Cysteine ​​Hydrochloride Monohydrat

    Mô tả sản phẩm L-Cysteine ​​Hydrochloride Monohydrate được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực y học, chế biến thực phẩm, nghiên cứu sinh học, vật liệu công nghiệp hóa chất, v.v. Nó được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất N-Acetyl-L-Cysteine, S-Carboxymethyl-L- Cơ sở Cysteine ​​và L-Cysteine, v.v.Được sử dụng trong chữa bệnh gan, chất chống oxy hóa và thuốc giải độc.Nó là chất thúc đẩy quá trình lên men bánh mì. Nó thúc đẩy hình thành glutelin và ngăn ngừa lão hóa. Cũng được sử dụng trong mỹ phẩm. Thông số kỹ thuật...
  • L-Valine | 72-18-4

    L-Valine | 72-18-4

    Mô tả sản phẩm Valine (viết tắt là Val hoặc V) là một axit α-amino có công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(CH3)2. L-Valine là một trong 20 axit amin tạo protein. Các codon của nó là GUU, GUC, GUA và GUG. Axit amin thiết yếu này được phân loại là không phân cực. Nguồn thực phẩm của con người là bất kỳ loại thực phẩm giàu protein nào như thịt, các sản phẩm từ sữa, các sản phẩm từ đậu nành, đậu và các loại đậu. Cùng với leucine và isoleucine, valine là một axit amin chuỗi nhánh. Nó được đặt tên theo cây nữ lang. Trong thực tế...
  • L-Isoleucine | 73-32-5

    L-Isoleucine | 73-32-5

    Mô tả sản phẩm Isoleucine (viết tắt là Ile hoặc I) là một axit α-amino có công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(CH3)CH2CH3. Nó là một axit amin thiết yếu, có nghĩa là con người không thể tổng hợp được nó nên phải ăn vào. Codon của nó là AUU, AUC và AUA. Với chuỗi bên hydrocarbon, isoleucine được phân loại là axit amin kỵ nước. Cùng với threonine, isoleucine là một trong hai axit amin phổ biến có chuỗi bên bất đối. Bốn đồng phân lập thể của isoleucine có thể...
  • Axit D-Aspartic | 1783-96-6

    Axit D-Aspartic | 1783-96-6

    Mô tả sản phẩm Axit aspartic (viết tắt là D-AA, Asp hoặc D) là một axit α-amino có công thức hóa học HOOCCH(NH2)CH2COOH. Anion carboxylate và muối của axit aspartic được gọi là aspartate. Đồng phân L của aspartate là một trong 22 axit amin tạo protein, tức là khối xây dựng của protein. Codon của nó là GAU và GAC. Axit aspartic, cùng với axit glutamic, được phân loại là axit amin có tính axit với pKa là 3,9, tuy nhiên, trong một peptide, pKa phụ thuộc nhiều vào...
  • L-Glutamine | 56-85-9

    L-Glutamine | 56-85-9

    Mô tả sản phẩm L-glutamine là một axit amin quan trọng để tạo ra protein cho cơ thể con người. Nó có chức năng quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. L-Glutamine là một trong những axit amin quan trọng nhất để duy trì chức năng sinh lý của con người. Ngoài việc là một phần của quá trình tổng hợp protein, nó còn là nguồn nitơ để tham gia vào quá trình kết hợp axit nucleic, đường amin và axit amin. Việc bổ sung L-Glutamine có tác động rất lớn đến mọi chức năng của cơ thể. Nó có thể được sử dụng...
  • Glycine | 56-40-6

    Glycine | 56-40-6

    Mô tả sản phẩm Bột tinh thể màu trắng, vị ngọt, dễ hòa tan trong nước, hòa tan nhẹ trong metanol và etanol, nhưng không hòa tan trong axeton và ete, nhiệt độ nóng chảy: trong khoảng 232-236oC (phân hủy). Nó là một chất không chứa lưu huỳnh. axit amin và tinh thể hình kim màu trắng không mùi, chua và vô hại. Taurine là thành phần chính của mật và có thể được tìm thấy ở ruột dưới và với một lượng nhỏ trong mô của nhiều loài động vật, bao gồm cả con người. (1) Được sử dụng như ...
  • Taurine | 107-35-7

    Taurine | 107-35-7

    Mô tả sản phẩm Taurine là tinh thể màu trắng hoặc bột kết tinh, không mùi, vị hơi chua; hòa tan trong nước, 1 phần taurine có thể hòa tan trong 15,5 phần nước ở 12oC; ít tan trong ethanol 95%, độ hòa tan ở 17oC là 0,004; không hòa tan trong ethanol khan, ether và axeton. Taurine là một axit amin chứa lưu huỳnh phi protein và là tinh thể hình kim màu trắng không mùi, có vị chua và vô hại. Nó là thành phần chính của mật và có thể được tìm thấy ở ruột dưới và trong...